Để các nhà đầu tư thứ cấp hiểu rõ hơn về những điểm khác nhau khi xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp. Hungvietland có bài so sánh về 15 điểm khác biệt cơ bản giữa khu Công nghiệp và Cụm Công nghiệp để các nhà đầu tư thứ cấp quan tâm và Quyết định đầu tư!
15 điểm khác nhau
Tiêu chí | Khu Công nghiệp | Cụm Công nghiệp |
1. Cơ sở pháp lý thành lập | Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và Khu kinh tế | Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ quy định về quản lý Khu Công nghiệp và Khu Kinh tế |
2. Khái Niệm | Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. (Khoản 1 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ) | Cụm công nghiệp là nơi sản xuất công nghiệp, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh (khoản 1 Điều 2 Nghị định 32/2024/NĐ-CP ) |
3. Quy mô diện tích Dự án | Diện tích >75ha; Các Khu Công nghiệp hoàn toàn có thể được mở rộng khi đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch phát triển đã được phê duyệt. | Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha. Riêng đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp làng nghề có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 05 ha. |
4. Diện tích tách thửa tối thiểu các lô đất | (Luật đất đai không quy định) Do UBND tỉnh nơi có Khu Công nghiệp Quy định phù Hợp Quy hoạch 1/500 được duyệt. | 1000m2 đối với Cụm Công nghiệp làng nghề; 2000 m2 đối với Cụm Công nghiệp phù hợp Quyết định 1/500 của Dự án được duyệt. |
5. Cơ quan nhà nước quản lý | Ban Quản lý Khu công nghiệp hoặc Ban Quản lý Khu Kinh tế cấp tỉnh/ Thành phố. | Sở Công Thương |
6. Đối tượng thu hút đầu tư Xây dựng nhà máy | Doanh nghiệp lớn, bao gồm FDI (Theo Quyết định Chủ trương đầu tư) | Doanh nghiệp vừa, nhỏ, hộ sản xuất cá thể (Theo Quyết định Chủ trương đầu tư/ Quyết định thành lập Cụm) |
7. Ngành nghề sản xuất | Công nghiệp nặng, công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao (Theo Giấy phép Môi Trường, Quyết định chủ Trương đầu tư | Sản xuất nhỏ lẻ, thủ công mỹ nghệ, làng nghề (Theo Giấy phép Môi Trường, Chủ Trường đâu tư/ Quyết định thành lập Cụm) |
8. Hạ tầng kỹ thuật | Hạ tầng đồng bộ, hiện đại (Đường, điện, dịch vụ , nước sạch, xử lý chất thải, ), Bố trí cơ sở Lưu trú được xây dựng tại phần đất dịch vụ của Khu Công nghiệp. | Hạ tầng đồng bộ, Cơ bản. không bố trí khu vực Lưu trú trong cụm |
9. Vị trí địa lý, giao thông | Khu vực chiến lược, gần cảng, sân bay, đô thị lớn. Giao thông nội bộ và liên kết vùng tốt. | Gần khu dân cư, vùng nông thôn. Chủ yếu phục vụ địa phương, ít liên kết vùng. |
10. Phê duyệt Quy hoạch phát triển khu/cụm Công nghiệp | Thủ tướng chính phủ phê duyệt | Sở Công Thương/ UBND cấp tỉnh |
11. Xuât khẩu | Chủ yếu hàng hóa hướng đến xuất khẩu | Một phần xuất khẩu, Chủ yếu phục vụ thị trường nội địa |
12. Đóng góp GDP/ việc làm | Đóng góp lớn vào GDP Quốc gia và thu hút lao động chất lượng cao | Đóng góp cho kinh tế địa phương, thu hút lao động địa phương |
13. Tiêu chuẩn sản xuất | Áp dụng tiêu chuẩn Quốc tế | Chủ yếu áp dụng các tiêu chuẩn trong nước. |
14. Chính sách Ưu đãi | Nhiều ưu đãi (thuế TNDN, Thuế VAT, Thuế nhập khẩu, Thủ tục đất đai, thủ tục hành chính). | Ít ưu đãi hơn (thuế TNDN, Thuế VAT, Thuế nhập khẩu, Thủ tục đất đai, thủ tục hành chính), hỗ trợ cơ bản. |
15. Thủ tục đầu tư nhà máy các nhà đầu tư thứ cấp | Chấp thuận Chủ trương đầu tư (Nhà đầu tư trong nước) / Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Đối với các nhà đầu tư nước ngoài) | Không thuộc diện cấp Chủ trương đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước. |
HungvietLand