Giấy phép xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời các công trình hạ tầng trong khu công nghiệp. Đây là một trong những cơ sở chứng minh công trình đó đảm bảo đủ điều kiện để thi công và tuân thủ các quy định về an toàn, chất lượng, môi trường.
Thẩm quyền cấp phép
Cơ quan có thẩm quyền chính
Theo Khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
-
UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Phân cấp và ủy quyền
UBND cấp tỉnh có thể phân cấp, ủy quyền cho:
-
Sở Xây dựng
-
Ban quản lý khu công nghiệp
-
Ban quản lý khu chế xuất
-
Ban quản lý khu công nghệ cao
-
Ban quản lý khu kinh tế
-
UBND cấp huyện
Việc phân cấp này được thực hiện trong phạm vi chức năng và thẩm quyền quản lý của từng cơ quan.
Hồ sơ đề nghị cấp phép
Đối với công trình không theo tuyến
Căn cứ Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Khoản 15 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
-
Theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP
2. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
-
Một trong những giấy tờ theo quy định pháp luật về đất đai
3. Quyết định phê duyệt dự án
-
Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
-
Hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)
4. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
-
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
5. Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC
-
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
-
Các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
6. Văn bản về bảo vệ môi trường
-
Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định
7. Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ)
-
Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất
-
Bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình
-
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng
-
Các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình
-
Bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình
Đối với công trình theo tuyến
Hồ sơ tương tự như công trình không theo tuyến, nhưng có thêm:
-
Sơ đồ vị trí tuyến công trình
-
Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình
-
Bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình
Quy trình thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
-
Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
-
Nộp 02 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
-
Có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến
Bước 2: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
-
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa
-
Xác định tài liệu còn thiếu hoặc không đúng quy định
-
Thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
-
Nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn tiếp tục hoàn thiện
-
Trường hợp không thể đáp ứng, thông báo lý do không cấp phép trong 03 ngày làm việc
Bước 3: Xin ý kiến các cơ quan liên quan
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ:
-
Các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
-
Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý
Bước 4: Cấp giấy phép
Thời hạn giải quyết: 20 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trường hợp cần xem xét thêm:
-
Không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định
-
Phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do
Các trường hợp miễn giấy phép
Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi năm 2020:
Công trình được miễn giấy phép xây dựng:
-
Công trình bí mật nhà nước
-
Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp
-
Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công
-
Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị đã phù hợp với quy hoạch
-
Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng
Quy định mới theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Điểm mới nổi bật
1. Khuyến khích ứng dụng công nghệ
-
Khuyến khích áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM)
-
Ứng dụng các giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng
2. Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế
-
Cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài
-
Phải có đánh giá tính tương thích với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
3. Nộp hồ sơ điện tử
-
Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng
Hiệu lực thi hành
-
Nghị định 15/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/3/2021
-
Thay thế Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Nghị định 42/2017/NĐ-CP
Lưu ý quan trọng
Về điều kiện khởi công
Theo Luật Xây dựng sửa đổi 2020, việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm:
-
Có mặt bằng xây dựng
-
Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép
-
Có thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt
-
Đã ký kết hợp đồng với nhà thầu
-
Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường
-
Đã gửi thông báo khởi công trước ít nhất 03 ngày làm việc
Về thủ tục đấu nối hạ tầng
Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP, sau khi có giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải thực hiện:
-
Đấu nối cấp nước, thoát nước
-
Đấu nối giao thông
-
Đấu nối điện, viễn thông
-
Lập biên bản xác nhận đấu nối
Phí và lệ phí
-
Phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và địa phương
-
Có thể khác nhau tùy theo từng tỉnh, thành phố
Kết luận
Giấy phép xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là thủ tục bắt buộc và quan trọng trong quá trình đầu tư phát triển khu công nghiệp. Việc tuân thủ đúng quy trình, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định sẽ giúp chủ đầu tư rút ngắn thời gian xử lý và đảm bảo tính pháp lý cho dự án. Với những quy định mới từ Nghị định 15/2021/NĐ-CP, quá trình xin cấp phép trở nên thuận tiện hơn thông qua việc ứng dụng công nghệ và tiêu chuẩn hóa thủ tục.