Việc triển khai một dự án khu công nghiệp là một quá trình phức tạp, yêu cầu sự phối hợp giữa nhiều cơ quan quản lý nhà nước và sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết này Hungvietland trình bày toàn diện các bước pháp lý cần thực hiện trong quá trình chuẩn bị và triển khai dự án khu công nghiệp, đồng thời cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới nhất năm 2024.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Quy hoạch 2017;
– Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
– Luật Đất đai 2024;
– Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) và Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
– Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP;
– Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
– Luật Phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15 và Nghị định 50/2024/NĐ-CP;
– Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Thông tư 10/2021/TT-BXD về quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Hình ảnh khu công nghiệp minh họa
II. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP.
STT | Các Bước Thực Hiện | Thời Gian Thực Hiện | Đơn Vị Giải Quyết | Căn Cứ Pháp Lý | Danh Mục Hồ Sơ | Ghi Chú |
1 | Lập quy hoạch chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch KCN | 3–6 tháng | Ban quản lý KCN, Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND tỉnh | Luật Quy hoạch 2017; Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); Nghị định 35/2022/NĐ-CP; Nghị định 44/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi NĐ 72/2019/NĐ-CP) | Tờ trình, bản đồ, thuyết minh quy hoạch | Bước nền tảng để thực hiện dự án |
2 | Lập hồ sơ đề xuất thành lập Khu công nghiệp | 30–45 ngày | CĐT, Ban quản lý KCN, UBND tỉnh | Nghị định 35/2022/NĐ-CP | Tờ trình đề xuất, báo cáo kinh tế – kỹ thuật, bản đồ vị trí, dự kiến nhu cầu đất | Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính, kinh nghiệm, phù hợp với quy hoạch tỉnh; tuân thủ theo Điều 7 và 8 Nghị định 35/2022/NĐ-CP. |
3 | Chuẩn bị hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư | 15–30 ngày | Thủ tướng Chính phủ (đối với KCN mới) | Luật Đầu tư 2020; NĐ 31/2021/NĐ-CP | Văn bản đề xuất, báo cáo tài chính, năng lực đầu tư | Để xin quyết định chủ trương đầu tư |
4 | Trình thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư | 30–45 ngày | Thủ tướng Chính phủ (đối với KCN mới) | Luật Đầu tư 2020 | Hồ sơ đề xuất đã hoàn chỉnh | Tùy quy mô, tính chất dự án |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) | 15–25 ngày | Ban quản lý KCN hoặc Ban Quản lý KKT | Luật Đầu tư 2020; Nghị định 31/2021/NĐ-CP | Văn bản đề nghị, quyết định chủ trương đầu tư, CMND pháp nhân, đề xuất dự án | Thực hiện sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư và là điều kiện để triển khai các bước tiếp theo |
6 | Lập thiết kế cơ sở (TKCS) | 10–20 ngày | Tổ chức tư vấn thiết kế / Chủ đầu tư | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); Nghị định 175/2024/NĐ-CP | Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật sơ bộ | Là nội dung bắt buộc trong hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư |
7 | Lập và phê duyệt báo cáo ĐTM | 45–60 ngày | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Bộ TN&MT | Luật BVMT 2020; NĐ 08/2022/NĐ-CP | Báo cáo ĐTM và hồ sơ pháp lý | Phải hoàn tất trước xin giấy phép xây dựng |
8 | Thẩm duyệt thiết kế PCCC | 15–30 ngày | Cơ quan Cảnh sát PCCC cấp tỉnh | Luật PCCC số 55/2024/QH15; NĐ 50/2024/NĐ-CP | Thiết kế PCCC, bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật | Bắt buộc trước khi xây dựng |
9 | Thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật | 15–20 ngày | Các đơn vị cung cấp điện, nước, giao thông | Luật chuyên ngành | Đề xuất đấu nối, bản vẽ TKCS | Thực hiện song song thiết kế Cơ sở |
10 | Thẩm định thiết kế cơ sở và kỹ thuật | 30–40 ngày | Sở Xây dựng | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); NĐ 175/2024/NĐ-CP | Hồ sơ thiết kế cơ sở và kỹ thuật | Bắt buộc trước xin giấy phép xây dựng |
11 | Phê duyệt thiết kế cơ sở (TKCS) | 7–15 ngày | Chủ đầu tư | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); Nghị định 175/2024/NĐ-CP | Hồ sơ TKCS, thuyết minh thiết kế, quyết định phê duyệt | Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra và ra quyết định phê duyệt TKCS |
12 | Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (BVTC) | 7–15 ngày | Chủ đầu tư | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); Nghị định 175/2024/NĐ-CP | Hồ sơ BVTC, thuyết minh thiết kế, quyết định phê duyệt | Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra và ra quyết định phê duyệt BVTC trước khi xin cấp giấy phép xây dựng |
13 | Giao đất/cho thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất | 30 ngày | UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường | Luật Đất đai 2024 | Hồ sơ đất đai, quyết định chủ trương đầu tư | Thực hiện sau khi có chủ trương |
14 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Chủ đầu tư hạ tầng KCN | 15–30 ngày sau khi có quyết định giao/cho thuê đất | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Luật Đất đai 2024; Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 10/2023/NĐ-CP | Quyết định giao/cho thuê đất, bản đồ địa chính, hồ sơ đăng ký cấp GCN | Bắt buộc trước khi ký hợp đồng thuê lại đất với nhà đầu tư thứ cấp |
15 | Xin cấp Giấy phép xây dựng hạ tầng | 15–30 ngày | Sở Xây dựng | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi); NĐ 175/2024/NĐ-CP | Thiết kế đã thẩm định, giấy tờ đất | Điều kiện để triển khai thi công |
16 | Thi công xây dựng hạ tầng KCN | 12–24 tháng | Chủ đầu tư, nhà thầu thi công | Theo tiến độ dự án | Hợp đồng, nhật ký công trình, giám sát | Chia giai đoạn nếu cần |
17 | Hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | Theo tiến độ | Chủ đầu tư phối hợp đơn vị giám sát | Luật BVMT 2020 | Bản vẽ hoàn công, biên bản hoàn thành | Điều kiện cấp Giấy phép môi trường |
18 | Xin cấp Giấy phép môi trường | 30–45 ngày | Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc Bộ TN&MT | Luật BVMT 2020; NĐ 08/2022/NĐ-CP | Hồ sơ công trình môi trường đã hoàn thành | Chỉ cấp sau khi hoàn thành công trình |
19 | Nghiệm thu hệ thống PCCC | 10–20 ngày | Cảnh sát PCCC cấp tỉnh | Luật PCCC số 55/2024/QH15; NĐ 50/2024/NĐ-CP | Hồ sơ hoàn công, nghiệm thu hệ thống PCCC | Phải xong trước nghiệm thu tổng thể |
20 | Nghiệm thu tổng thể và đưa vào khai thác | 30–45 ngày | Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Cảnh sát PCCC | Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020); Nghị định 06/2021/NĐ-CP; Thông tư 10/2021/TT-BXD | Hồ sơ hoàn công, biên bản nghiệm thu tổng thể | Điều kiện để tiếp nhận nhà đầu tư thứ cấp |
21 | Ký hợp đồng thuê lại đất với nhà đầu tư thứ cấp | Sau khi hạ tầng hoàn thành và được nghiệm thu | Chủ đầu tư hạ tầng KCN và nhà đầu tư thứ cấp | Luật Đất đai 2024; Nghị định 35/2022/NĐ-CP | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mẫu, hồ sơ pháp lý bên thuê | Thực hiện sau khi hoàn thành nghiệm thu công trình hạ tầng và đủ điều kiện khai thác KCN |